Tốc độ của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
(Nguồn: Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT ngày 29/8/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/10/2019)
Điều 4.
Nguyên tắc chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách khi điều khiển phương
tiện trên đường bộ
1. Khi tham gia giao thông trên đường bộ, người điều khiển
phương tiện phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc độ, khoảng
cách an toàn tối thiểu giữa hai xe (thuộc chủng loại xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng) được ghi trên biển báo hiệu đường bộ.
2. Tại những đoạn đường không bố trí biển báo hạn
chế tốc độ, không bố trí biển báo khoảng cách an toàn
tối thiểu giữa hai xe, người điều khiển phương tiện tham gia giao
thông phải thực hiện theo các quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều
9 và Điều 11 của Thông tư này.
3. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải điều
khiển xe chạy với tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường,
mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh
hưởng khác để bảo đảm an toàn giao thông.
Điều 5. Các
trường hợp phải giảm tốc độ
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải
giảm tốc độ để có thể dừng lại một cách an toàn trong các trường hợp sau:
1. Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
2. Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;
3. Qua nơi đường bộ giao nhau cùng mức; nơi đường bộ giao nhau cùng mức
với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường
có mặt đường hẹp, không êm thuận;
4. Qua cầu, cống hẹp; đi qua đập tràn, đường
ngầm, hầm chui; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;
5. Qua khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng
tập trung nhiều người; khu vực đông dân cư, nhà máy, công sở tập
trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện
trường xảy ra tai nạn giao thông;
6. Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;
7. Có súc vật đi trên đường hoặc chăn thả ở sát đường;
8. Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt; khi có tín
hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi phía trước;
9. Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe;
10. Gặp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; gặp xe siêu
trường, xe siêu trọng, xe chở hàng nguy hiểm; gặp đoàn người đi
bộ;
11. Trời mưa; có sương mù, khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội,
có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi;
12. Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng
xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với các
phương tiện sử dụng đường bộ.
Điều 6. Tốc
độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư
(trừ đường cao tốc)
Loại xe cơ giới đường bộ
|
Tốc độ tối đa (km/h)
|
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ
giới trở lên
|
Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ
giới
|
Các phương tiện xe cơ
giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này.
|
60
|
50
|
Điều 7. Tốc
độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư
(trừ đường cao tốc)
Loại xe cơ giới đường bộ
|
Tốc độ tối đa (km/h)
|
Đường đôi; đường một chiều có từ hai
làn xe cơ giới trở lên
|
Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe
cơ giới
|
Xe ô tô con, xe ô tô
chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải
có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.
|
90
|
80
|
Xe ô tô chở người
trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn
(trừ ô tô xi téc).
|
80
|
70
|
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo
kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn
bê tông).
|
70
|
60
|
Ô tô kéo rơ moóc;
ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.
|
60
|
50
|
Điều 8. Tốc
độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc)
Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe
máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông tốc
độ tối đa không quá 40 km/h.
Điều 9. Tốc
độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc
1. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường; cao tốc không
vượt quá 120 km/h.
2. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người
lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa,
tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt
đường trên các làn xe.