Ban hành danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời gian sử dụng và tỉ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Ban
hành danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời gian sử dụng và
tỉ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Ngày 25
tháng 02 năm 2021 Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận đã ban hành Quyết định số
08/2021/QĐ-UBND quy định Về việc
ban hành danh mục tài sản cố định đặc thù;
danh mục, thời gian sử dụng và tỉ
lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh. Quyết định này gồm 05 điều,
theo đó quy định về danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời gian sử
dụng và tỉ lệ tính hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh được áp dụng cho các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ
chức có sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp có sử dụng tài sản cố
định do Nhà nước giao quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
1. Về tài
sản cố định đặc thù bao gồm: Di tích lịch sử - văn hóa Quốc gia; Di tích được
xếp hạng; Cổ vật; Hiện vật Bảo tàng ở các nơi như:
- Nhà
Trưng bày Trung tâm Trưng bày Văn hóa Chăm, xã Phan Hiệp, huyện Bắc Bình - cơ
sở thuộc Bảo tàng tỉnh;
- Nhà
Truyền thống Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện Hàm Thuận Bắc;
- Bảo
tàng tỉnh, số 04 Bà Triệu, Phú Trinh, Phan Thiết;
- Khu di
tích Trường Dục Thanh, Bảo tàng Hồ Chí Minh - Chi nhánh Bình Thuận;
Bên cạnh
đó còn trưng bày các hiện vật chất liệu da (33 hiện vật); chất liệu
xương (46 hiện vật); Chất liệu nhựa (1.020 hiện vật); Chất liệu thủy tinh
(68 hiện vật); Chất liệu kim loại (11.518 hiện vật) và Chất liệu khác (39 hiện
vật);
Về hiện
vật nghiên cứu, tham khảo: Cổ vật BT2 (21.822 hiện vật); Cổ vật CMI (2.182 hiện
vật) và Thỏi kim loại (383 hiện vật).
2.
Về thời gian sử dụng và tỉ lệ tính hao mòn tài sản cố định vô hình:
- Đối với Quyền tác giả: Thời gian sử dụng là 50 năm, tỷ lệ hao mòn 2%/năm;
- Quyền
sở hữu công nghiệp: Thời gian sử dụng là 50 năm, tỷ lệ hao mòn 2%/năm;
- Quyền
đối với giống cây trồng: Thời gian sử dụng là 50 năm, tỷ lệ hao mòn 2%/năm;
- Phần mềm
cơ sở dữ liệu: Thời gian sử dụng là 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%/năm;
- Phần
mềm kế toán: Thời gian sử dụng là 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%/năm;
- Phần
mềm tin học văn phòng: Thời gian sử dụng là 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%/năm;
- Phần
mềm ứng dụng khác: Thời gian sử dụng là 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%/năm;
- Tài sản
cố định vô hình khác: Thời gian sử dụng là 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%/năm.
Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 03 năm 2021 và bãi bỏ Quyết định số
2057/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
danh mục tài sản cố định đặc biệt; danh mục, thời gian sử dụng và tỉ lệ tính
hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận..,
Lâm
Hương