Trình tự, thủ tục hồ sơ lựa chọn dự án trong hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc nội dung các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
(Nguồn: Quyết định số 16/2024/NQ-HĐND ban hành ngày
16/5/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành quy định trình
tự, thủ tục, tiêu chí, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án trong hoạt động hỗ
trợ phát triển sản xuất thuộc nội dung các chương trình mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/6/2024)
Điều
2. Trình tự, thủ tục, tiêu chí, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết
trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp
1.
Thành phần hồ sơ
Đơn
đề nghị hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo
chuỗi giá trị (Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Nội
dung dự án, kế hoạch liên kết (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Bản
thỏa thuận cử đơn vị làm chủ trì liên kết (Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này).
Bản
sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập;
văn bản chứng minh năng lực của đơn vị chủ trì liên kết.
Bản
sao có chứng thực giấy chứng nhận hoặc cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ; hợp đồng liên kết; văn bản khác (nếu có) theo quy định
của các bộ, cơ quan trung ương.
2.
Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết
a)
Bước 1: Cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện dự án, kế hoạch liên kết thông
báo rộng rãi kế hoạch thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên
kết theo chuỗi giá trị trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên
các phương tiện truyền thông hoặc trang thông tin điện tử, niêm yết công khai
tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị.
b)
Bước 2: Khảo sát xây dựng dự án, kế hoạch liên kết Đơn vị chủ trì liên kết phối
hợp với ủy ban nhân dân cấp xã, ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến triển khai
dự án, kế hoạch để khảo sát, xây dựng dự án, kế hoạch liên kết.
Trên
cơ sở kết quả khảo sát và ý kiến thống nhất với ủy ban nhân dân cấp xã, ủy ban
nhân dân cấp huyện, đơn vị chủ trì liên kết lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án,
kế hoạch liên kết theo thành phần hồ sơ được quy định tại khoản 1 Điều này.
Đơn
vị chủ trì liên kết nộp 05 bộ hồ sơ đề xuất đến cơ quan, đơn vị được giao vốn
thực hiện dự án, kế hoạch liên kết.
c)
Bước 3: Thẩm định dự án, kế hoạch liên kết
Đối
với dự án, kế hoạch liên kết do các cơ quan đơn vị cấp tỉnh được giao vốn để
triển khai thực hiện, việc thành lập hội đồng thẩm định thực hiện theo quy định
tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
Đối
với dự án, kế hoạch liên kết do cấp huyện triển khai thực hiện: Ủy ban nhân dân
cấp huyện thành lập hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch liên kết. Thành phần hội
đồng thẩm định bao gồm: Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo ủy ban nhân dân cấp
huyện; các thành viên là lãnh đạo các phòng, ban có liên quan; lãnh đạo ủy ban
nhân dân xã nơi có dự án, kế hoạch liên kết và các thành phần khác (nếu cần
thiết). Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định, trình chủ tịch ủy ban nhân
dân cấp huyện phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết.
Trong
thời hạn 15 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ, hội đồng thẩm định tổ
chức thẩm định, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì hội đồng thẩm định cùng cấp có tờ
trình trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện
thì trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, cơ quan chủ trì của hội
đồng thẩm định cùng cấp phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho đơn vị
chủ trì liên kết được biết.
Nội
dung thẩm định theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
d)
Bước 4: Phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết
Đối
với dự án, kế hoạch do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh được giao vốn để triển khai
thực hiện; các dự án, kế hoạch liên kết cấp tỉnh; liên huyện (thực hiện trên
địa bàn từ 02 huyện trở lên): Căn cứ ý kiến thẩm định của hội đồng thẩm định,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc ủy quyền cho thủ trưởng sở, ban,
ngành trực thuộc phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết.
Đối
với dự án, kế hoạch do cấp huyện triển khai thực hiện: Căn cứ đề nghị của hội
đồng thẩm định, chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho
thủ trưởng phòng, ban trực thuộc quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết.
Trong
thời gian 10 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận được tờ trình của hội đồng
thẩm định cùng cấp, cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án; trường hợp dự
án không đủ điều kiện theo quy định, cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Nội
dung quyết định dự án, kế hoạch liên kết được quy định tại điểm d khoản 3 Điều
21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị
định số 38/2023/NĐ-CP.
3.
Tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết
Dự
án, kế hoạch liên kết phải xác định được kết quả về chỉ số tạo việc làm, mức
tăng thu nhập, đóng góp phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương theo kế
hoạch năm và thời điểm kết thúc dự án.
Đơn
vị chủ trì liên kết và các đối tượng liên kết phải có hợp đồng hoặc biên bản
hợp tác về đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật, cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức
sản xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến, thu mua, tiêu thụ sản phẩm.
Các
dự án, kế hoạch, phương án, mô hình (gọi chung là dự án) phát triển sản xuất
phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia dự án là đối tượng hỗ trợ của các
chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực hỗ trợ thực hiện dự
án có trên 70% người dân tham gia dự án là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng,
phụ nữ thuộc hộ nghèo.
Điều
3. Trình tự, thủ tục, tiêu chí, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, phướng án hỗ trợ phát
triển sản xuất cộng đồng
1.
Thành phần hồ sơ
Đơn
đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất của cộng đồng (Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm
theo Quyết định này).
Biên
bản họp cộng đồng (Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Nội
dung dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng (Mẫu số 06 tại Phụ
lục kèm theo Quyết định này).
Bản
cam kết của hộ gia đình (Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Bản
sao có chứng thực hợp đồng tiêu thụ (nếu có).
2.
Trình tự, thủ tục xây dựng dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng
đồng
a)
Bước 1: Cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản
xuất thông báo rộng rãi kế hoạch thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản
xuất cộng đồng trên các phương tiện truyền thông hoặc trên trang thông tin điện
tử, niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị.
b)
Bước 2: Xây dựng dự án, phương án sản xuất, dịch vụ
Cộng
đồng dân cư xây dựng hồ sơ đề nghị dự án, phương án sản xuất, dịch vụ theo quy
định tại khoản 1 Điều này gửi cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động
hỗ trợ phát triển sản xuất.
Cộng
đồng dân cư nộp 05 bộ hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất, dịch vụ đến cơ
quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất để
trình ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định.
c)
Bước 3: Thẩm định dự án, phương án sản xuất, dịch vụ
Ủy
ban nhân dân cấp huyện thành lập tổ thẩm định dự án, phương án sản xuất, dịch
vụ của cộng đồng và nội dung thẩm định thực hiện theo quy định tại khoản 13
Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ, tổ thẩm định tổ chức thẩm
định, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì tổ thẩm định có tờ trình trình chủ tịch ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét phê duyệt. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ khi thẩm định, tổ thẩm định phải thông báo bằng văn
bản nêu rõ lý do cho cộng đồng dân cư đề xuất dự án, phương án sản xuất.
d)
Bước 4: Phê duyệt dự án, phương án sản xuất, dịch vụ
Trong
thời gian 05 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ và ý kiến thẩm
định của tổ thẩm định, chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy
quyền cho thủ trưởng phòng, ban trực thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện, chủ tịch
ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát 5 triển sản xuất,
dịch vụ do cộng đồng dân cư đề xuất.
Trường
hợp dự án không đủ điều kiện phê duyệt theo quy định phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do. Nội dung quyết định dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất,
dịch vụ được quy định tại điểm d khoản 3 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
được sửa đổi tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
3.
Tiêu chí lựa chọn hỗ trợ dự án, phương án sản xuất, dịch vụ cộng đồng
Các
dự án, kế hoạch, phương án, mô hình (gọi chung là dự án) phát triển sản xuất
phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia dự án là đối tượng hỗ trợ của các
chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực hỗ trợ thực hiện dự
án có trên 70% người dân tham gia dự án là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng,
phụ nữ thuộc hộ nghèo.
Cộng
đồng dân cư đề xuất dự án, phương án sản xuất, dịch vụ là nhóm hộ được ủy ban
nhân dân cấp xã xác nhận; tổ hợp tác thành lập tự nguyện theo quy định của pháp
luật; nhóm hộ do các tổ chức chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do ban
phát triển thôn làm đại diện hoặc nhóm hộ do người có uy tín trong đồng bào dân
tộc thiểu số miền núi.
Tổ,
nhóm cộng đồng phải có thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi được ủy ban
nhân dân cấp xã xác nhận.
Hộ tham gia dự án, phương án sản xuất,
dịch vụ phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất
đáp ứng nội dung của dự án và cam kết đảm bảo đối ứng thực hiện dự án, phương
án.
Phòng Nghiệp Vụ 3