Trình tự, thủ tục hồ sơ lựa chọn dự án trong hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc nội dung các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Lượt xem: 445

(Nguồn: Quyết định số 16/2024/NQ-HĐND ban hành ngày 16/5/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành quy định trình tự, thủ tục, tiêu chí, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án trong hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc nội dung các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2024)

 Điều 2. Trình tự, thủ tục, tiêu chí, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp

1. Thành phần hồ sơ

Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị (Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).

Nội dung dự án, kế hoạch liên kết (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).

Bản thỏa thuận cử đơn vị làm chủ trì liên kết (Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).

Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập; văn bản chứng minh năng lực của đơn vị chủ trì liên kết.

Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hoặc cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; hợp đồng liên kết; văn bản khác (nếu có) theo quy định của các bộ, cơ quan trung ương.

2. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết

a) Bước 1: Cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện dự án, kế hoạch liên kết thông báo rộng rãi kế hoạch thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên các phương tiện truyền thông hoặc trang thông tin điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị.

b) Bước 2: Khảo sát xây dựng dự án, kế hoạch liên kết Đơn vị chủ trì liên kết phối hợp với ủy ban nhân dân cấp xã, ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến triển khai dự án, kế hoạch để khảo sát, xây dựng dự án, kế hoạch liên kết.

Trên cơ sở kết quả khảo sát và ý kiến thống nhất với ủy ban nhân dân cấp xã, ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị chủ trì liên kết lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo thành phần hồ sơ được quy định tại khoản 1 Điều này.

Đơn vị chủ trì liên kết nộp 05 bộ hồ sơ đề xuất đến cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện dự án, kế hoạch liên kết.

c) Bước 3: Thẩm định dự án, kế hoạch liên kết

Đối với dự án, kế hoạch liên kết do các cơ quan đơn vị cấp tỉnh được giao vốn để triển khai thực hiện, việc thành lập hội đồng thẩm định thực hiện theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.

Đối với dự án, kế hoạch liên kết do cấp huyện triển khai thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch liên kết. Thành phần hội đồng thẩm định bao gồm: Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo ủy ban nhân dân cấp huyện; các thành viên là lãnh đạo các phòng, ban có liên quan; lãnh đạo ủy ban nhân dân xã nơi có dự án, kế hoạch liên kết và các thành phần khác (nếu cần thiết). Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định, trình chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ, hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì hội đồng thẩm định cùng cấp có tờ trình trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, cơ quan chủ trì của hội đồng thẩm định cùng cấp phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho đơn vị chủ trì liên kết được biết.

Nội dung thẩm định theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.

d) Bước 4: Phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết

Đối với dự án, kế hoạch do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh được giao vốn để triển khai thực hiện; các dự án, kế hoạch liên kết cấp tỉnh; liên huyện (thực hiện trên địa bàn từ 02 huyện trở lên): Căn cứ ý kiến thẩm định của hội đồng thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc ủy quyền cho thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết.

Đối với dự án, kế hoạch do cấp huyện triển khai thực hiện: Căn cứ đề nghị của hội đồng thẩm định, chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho thủ trưởng phòng, ban trực thuộc quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết.

Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận được tờ trình của hội đồng thẩm định cùng cấp, cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án; trường hợp dự án không đủ điều kiện theo quy định, cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Nội dung quyết định dự án, kế hoạch liên kết được quy định tại điểm d khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.

3. Tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết

Dự án, kế hoạch liên kết phải xác định được kết quả về chỉ số tạo việc làm, mức tăng thu nhập, đóng góp phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương theo kế hoạch năm và thời điểm kết thúc dự án.

Đơn vị chủ trì liên kết và các đối tượng liên kết phải có hợp đồng hoặc biên bản hợp tác về đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật, cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến, thu mua, tiêu thụ sản phẩm.

Các dự án, kế hoạch, phương án, mô hình (gọi chung là dự án) phát triển sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia dự án là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực hỗ trợ thực hiện dự án có trên 70% người dân tham gia dự án là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo.

Điều 3. Trình tự, thủ tục, tiêu chí, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, phướng án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng

1. Thành phần hồ sơ

Đơn đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất của cộng đồng (Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).

Biên bản họp cộng đồng (Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).

Nội dung dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng (Mẫu số 06 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).

Bản cam kết của hộ gia đình (Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).

Bản sao có chứng thực hợp đồng tiêu thụ (nếu có).

2. Trình tự, thủ tục xây dựng dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng

a) Bước 1: Cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thông báo rộng rãi kế hoạch thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên các phương tiện truyền thông hoặc trên trang thông tin điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị.

b) Bước 2: Xây dựng dự án, phương án sản xuất, dịch vụ

Cộng đồng dân cư xây dựng hồ sơ đề nghị dự án, phương án sản xuất, dịch vụ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất.

Cộng đồng dân cư nộp 05 bộ hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất, dịch vụ đến cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất để trình ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định.

c) Bước 3: Thẩm định dự án, phương án sản xuất, dịch vụ

Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập tổ thẩm định dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng và nội dung thẩm định thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ, tổ thẩm định tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì tổ thẩm định có tờ trình trình chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét phê duyệt. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi thẩm định, tổ thẩm định phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cộng đồng dân cư đề xuất dự án, phương án sản xuất.

d) Bước 4: Phê duyệt dự án, phương án sản xuất, dịch vụ

Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ và ý kiến thẩm định của tổ thẩm định, chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho thủ trưởng phòng, ban trực thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện, chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát 5 triển sản xuất, dịch vụ do cộng đồng dân cư đề xuất.

Trường hợp dự án không đủ điều kiện phê duyệt theo quy định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Nội dung quyết định dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ được quy định tại điểm d khoản 3 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.

3. Tiêu chí lựa chọn hỗ trợ dự án, phương án sản xuất, dịch vụ cộng đồng

Các dự án, kế hoạch, phương án, mô hình (gọi chung là dự án) phát triển sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia dự án là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực hỗ trợ thực hiện dự án có trên 70% người dân tham gia dự án là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo.

Cộng đồng dân cư đề xuất dự án, phương án sản xuất, dịch vụ là nhóm hộ được ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; tổ hợp tác thành lập tự nguyện theo quy định của pháp luật; nhóm hộ do các tổ chức chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do ban phát triển thôn làm đại diện hoặc nhóm hộ do người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số miền núi.

Tổ, nhóm cộng đồng phải có thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi được ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.

         Hộ tham gia dự án, phương án sản xuất, dịch vụ phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án và cam kết đảm bảo đối ứng thực hiện dự án, phương án.

Phòng Nghiệp Vụ 3

Tin khác
1 2 3 4 5  ... 
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tháng hiện tại: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ TƯ PHÁP

Thành phần của Cổng thông tin điện tử tỉnh Bình Thuận
Địa chỉ: 06 Nguyễn Tất Thành, phường Bình Hưng, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
Điện Thoại: (0252) 3.822.889 - Fax: (0252) 3.821.697
Email: stp@binhthuan.gov.vn

ipv6 ready Chung nhan Tin Nhiem Mang