Quy định về quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động của người lao động và người sử dụng lao động
(Nguồn: Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/7/2016)
Điều 6. Quyền và
nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động của người lao động
1. Người lao động làm việc theo hợp
đồng lao động có quyền sau đây:
a) Được bảo đảm các điều kiện làm
việc công bằng, an toàn, vệ sinh lao động; yêu cầu người sử dụng lao động có
trách nhiệm bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh lao động trong quá
trình lao động, tại nơi làm việc;
b) Được cung cấp thông tin đầy đủ về
các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc và những biện pháp phòng,
chống; được đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động;
c) Được thực hiện chế độ bảo hộ lao
động, chăm sóc sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp; được người sử dụng
lao động đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được hưởng đầy đủ
chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được trả phí khám
giám định thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được chủ
động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động và được trả phí khám giám
định trong trường hợp kết quả khám giám định đủ điều kiện để
điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Yêu cầu người sử dụng lao động bố
trí công việc phù hợp sau khi điều trị ổn định do bị tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp;
đ) Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ
nơi làm việc mà vẫn được trả đủ tiền lương và không bị coi là vi phạm kỷ luật
lao động khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm trọng
tính mạng hoặc sức khỏe của mình nhưng phải báo ngay cho người quản lý trực
tiếp để có phương án xử lý; chỉ tiếp tục làm việc khi người quản lý trực tiếp
và người phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động đã khắc phục các nguy cơ
để bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;
e) Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện
theo quy định của pháp luật.
2. Người lao động làm việc theo hợp
đồng lao động có nghĩa vụ sau đây:
a) Chấp hành nội quy, quy trình và
biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; tuân thủ các giao
kết về an toàn, vệ sinh lao động trong hợp đồng lao động, thỏa ước
lao động tập thể;
b) Sử dụng và bảo quản các phương
tiện bảo vệ cá nhân đã được trang cấp; các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh
lao động tại nơi làm việc;
c) Báo cáo kịp thời với người có
trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ xảy ra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ
sinh lao động, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp; chủ động tham gia cấp
cứu, khắc phục sự cố, tai nạn lao động theo phương án xử lý sự cố, ứng cứu khẩn
cấp hoặc khi có lệnh của người sử dụng lao động hoặc cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
3. Người lao
động làm việc không theo hợp đồng lao động có quyền sau đây:
a) Được làm việc trong điều kiện an
toàn, vệ sinh lao động; được Nhà nước, xã hội và gia đình tạo điều kiện để làm
việc trong môi trường an toàn, vệ sinh lao động;
b) Tiếp nhận thông tin, tuyên truyền,
giáo dục về công tác an toàn, vệ sinh lao động; được huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động khi làm các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh
lao động;
c) Tham gia và hưởng bảo hiểm tai nạn
lao động theo hình thức tự nguyện do Chính phủ quy định.
Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh
tế - xã hội, khả năng ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ, Chính phủ quy định
chi tiết về việc hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động theo hình
thức tự nguyện;
d) Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện
theo quy định của pháp luật.
4. Người lao động làm việc không theo
hợp đồng lao động có nghĩa vụ sau đây:
a) Chịu trách nhiệm về an toàn, vệ
sinh lao động đối với công việc do mình thực hiện theo quy định của pháp luật;
b) Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động
đối với những người có liên quan trong quá trình lao động;
c) Thông báo với chính quyền địa
phương để có biện pháp ngăn chặn kịp thời các hành vi gây mất an toàn, vệ sinh
lao động.
5. Cán bộ, công chức, viên chức,
người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân có quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ
sinh lao động như đối với người lao động quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này, trừ trường hợp văn bản quy phạm pháp luật áp dụng riêng với đối
tượng này có quy định khác.
6. Người học nghề, tập nghề để làm
việc cho người sử dụng lao động có quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao
động như đối với người lao động quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
7. Người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh
lao động như đối với người lao động quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này;
riêng việc tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được thực hiện
theo quy định của Chính phủ.
Điều 7. Quyền và
nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có quyền
sau đây:
a) Yêu cầu người lao động phải chấp
hành các nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại
nơi làm việc;
b) Khen thưởng người lao động chấp
hành tốt và kỷ luật người lao động vi phạm trong việc thực hiện an toàn, vệ
sinh lao động;
c) Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện
theo quy định của pháp luật;
d) Huy động người lao động tham gia
ứng cứu khẩn cấp, khắc phục sự cố, tai nạn lao động.
2. Người sử dụng lao động có nghĩa vụ
sau đây:
a) Xây dựng, tổ chức thực hiện và chủ
động phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao
động tại nơi làm việc thuộc phạm vi trách nhiệm của mình cho người lao động và
những người có liên quan; đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho
người lao động;
b) Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các
quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;
trang bị đầy đủ phương tiện, công cụ lao động bảo đảm an toàn, vệ sinh lao
động; thực hiện việc chăm sóc sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp; thực
hiện đầy đủ chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho
người lao động;
c) Không được buộc người lao động
tiếp tục làm công việc hoặc trở lại nơi làm việc khi có nguy cơ xảy ra tai nạn
lao động đe dọa nghiêm trọng tính mạng hoặc sức khỏe của người lao động;
d) Cử người giám sát, kiểm tra việc
thực hiện nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại
nơi làm việc theo quy định của pháp luật;
đ) Bố trí bộ phận hoặc người làm công
tác an toàn, vệ sinh lao động; phối hợp với Ban chấp hành công
đoàn cơ sở thành lập mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; phân định trách nhiệm và
giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
e) Thực hiện việc khai báo, điều tra,
thống kê, báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố kỹ thuật gây mất an
toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng; thống kê, báo cáo tình hình thực hiện công
tác an toàn, vệ sinh lao động; chấp hành quyết định của thanh tra chuyên ngành
về an toàn, vệ sinh lao động;
g) Lấy
ý kiến Ban chấp hành công đoàn cơ sở khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy trình,
biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.
Phòng Nghiệp Vụ 3