(Nguồn: Luật Đất đai ban hành ngày 18/01/2024, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2024.)
Điều 132. Đăng
ký lần đầu
1. Đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với
đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;
b) Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê để sử dụng;
c)
Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
d) Tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu đăng ký đồng thời với
đăng ký đất đai trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc phổ
biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện đăng ký lần đầu cho các trường hợp chưa
đăng ký.
Điều 133. Đăng
ký biến động
1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
hoặc Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có
thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây
dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; chuyển nhượng dự án có sử dụng đất;
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
được phép đổi tên;
c) Thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất trên giấy chứng nhận đã cấp không thuộc trường hợp quy
định tại điểm b khoản này;
d) Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh,
diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;
đ) Đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; đăng ký thay đổi về tài sản gắn
liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
e) Chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 của Luật này; trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 121 của Luật này mà người sử dụng đất có
nhu cầu đăng ký biến động;
g) Thay đổi thời hạn sử dụng đất;
h) Thay đổi hình thức giao đất, cho thuê đất, nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Luật này;
i) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi mô
hình tổ chức hoặc sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và
chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn
liền với đất;
k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân
dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý
nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất
đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai; bản án, quyết định của Tòa án, quyết định
thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; quyết định hoặc phán
quyết của Trọng
tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt
động thương mại liên quan đến đất đai; văn bản công
nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền đối với thửa đất
liền kề;
m) Thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất;
n) Thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng
công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình
ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm;
o) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
yêu cầu cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây
dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất;
p) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
thực hiện quyền thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
q)
Bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo
quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Các
trường hợp đăng ký biến động quy định tại khoản 1 Điều này được cơ quan có thẩm
quyền xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu. Đối với trường hợp
đăng ký biến động quy định tại điểm p khoản 1 Điều này thì được cơ quan có thẩm
quyền xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp.
3.
Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, i, k, l, m và q
khoản 1 Điều này thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có biến động, người sử
dụng đất phải đăng ký biến động tại cơ quan có thẩm quyền; trường hợp thi hành
án thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày bàn giao tài sản thi hành
án, tài sản bán đấu giá; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng
ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa
kế theo quy định của pháp luật về dân sự hoặc kể từ ngày
bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
Phòng Nghiệp Vụ 3