Quy định tốc độ khai thác của đường bộ, khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ
(Nguồn:
thông tư số 38/2024/TT-BGTVT ban hành ngày 1511/2024 của Bộ Giao thông
vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01/01/2025.)
Điều 6. Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông
trên đường bộ (trừ đường cao tốc)
1. Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ
giới tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư
Bảng 1
Loại xe cơ giới đường bộ
|
Tốc độ khai thác tối đa (km/h)
|
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn
xe cơ giới trở lên
|
Đường hai chiều; đường một chiều có một
làn xe cơ giới
|
Các loại xe cơ giới, trừ các xe được quy
định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư này
|
60
|
50
|
2. Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ
giới tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư
Bảng 2
Loại xe cơ giới đường bộ
|
Tốc độ khai thác tối đa (km/h)
|
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn
xe cơ giới trở lên
|
Đường hai chiều; đường một chiều có một
làn xe cơ giới
|
Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể
chỗ của người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải không lớn hơn 3,5
tấn
|
90
|
80
|
Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể
chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô
xi téc)
|
80
|
70
|
Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc
(trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ
ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động)
|
70
|
60
|
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô
trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ
moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc)
|
60
|
50
|
Điều 7. Tốc độ khai thác tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe
gắn máy và các loại xe tương tự tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường
cao tốc)
Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy và các loại
xe tương tự khi tham gia giao thông, tốc độ khai thác tối đa là 40 km/h.
Điều 8. Tốc độ khai thác tối đa cho phép đối với xe chở người bốn bánh có
gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trên đường
bộ (trừ đường cao tốc)
1. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
khi tham gia giao thông trong phạm vi và thời gian cho phép hoạt động, tốc độ
khai thác tối đa là 30 km/h.
2. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ khi
tham gia giao thông trong phạm vi và thời gian cho phép hoạt động, tốc độ khai
thác tối đa là 50 km/h.
Điều 9. Tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu cho phép đối
với các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc
1. Đường cao tốc phải được đặt biển báo
tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu.
2. Tốc độ khai thác tối đa cho phép trên
đường cao tốc là 120 km/h.
3. Tốc độ khai thác tối thiểu cho phép
trên đường cao tốc là 60 km/h. Trường hợp đường cao tốc có tốc độ thiết kế 60
km/h thì tốc độ khai thác tối thiểu thực hiện theo phương án tổ chức giao thông
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Trị số tốc độ khai thác tối đa, tối
thiểu cho phép trên đường cao tốc, kể cả các đường nhánh ra, vào đường cao tốc
được xác định trong phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Điều 11. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên
đường bộ
1. Khi điều khiển phương tiện tham gia
giao thông trên đường bộ, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng
phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước cùng làn hoặc cùng
phần đường, cùng chiều xe của mình; ở nơi có biển báo "Cự ly tối thiểu
giữa hai xe" phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.
2. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi
tham gia giao thông trên đường
a) Trong điều kiện mặt đường khô ráo,
không có sương mù, mặt đường không trơn trượt, địa hình bằng phẳng, đường
thẳng, tầm nhìn bảo đảm, khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định
như sau:
Bảng 3
Tốc độ lưu hành (V km/h)
|
Khoảng cách an toàn (m)
|
V = 60
|
35
|
60 < V ≤ 80
|
55
|
80 < V ≤ 100
|
70
|
100 < V ≤ 120
|
100
|
Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60
km/h, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải chủ động giữ
khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này
tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an
toàn giao thông.
b) Trong điều kiện trời mưa, có sương mù,
mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế,
người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn lớn hơn trị số ghi trên biển
báo hoặc trị số được quy định tại điểm a khoản này.
Phòng Nghiệp Vụ 3