Mức đóng và phương thức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động và người sử dụng lao động là công dân nước ngoài làm việc tại việt nam
(Nguồn: Nghị định 143/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018 cảu
Chính phủ quy định chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn,
vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao
động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/12/2018)
Điều
12. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động
1. Từ ngày 01
tháng 01 năm 2022, người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định
này, hàng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
2. Người lao động
không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong
tháng thì không đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. Thời gian này không được tính để
hưởng bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
Điều
13. Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng
lao động quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định này, hàng tháng đóng trên quỹ
tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động như sau:
a) 3% vào quỹ ốm
đau và thai sản;
b) 0,5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
c) 14% vào quỹ hưu
trí và tử tuất từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Người sử dụng
lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động quy định tại khoản
2 Điều 12 của Nghị định này.
3. Căn cứ vào khả
năng cân đối quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, Chính phủ xem xét
điều chỉnh mức đóng tại điểm b khoản 1 Điều này từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
4. Người lao động
mà giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động và thuộc diện áp
dụng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì người lao động và người sử dụng lao động chỉ
đóng bảo hiểm xã hội đối với hợp đồng lao động giao kết đầu tiên. Riêng tham
gia vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì người sử dụng lao động
phải đóng theo từng hợp đồng lao động đã giao kết.
Điều
14. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội
Tiền lương tháng
đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 1 Điều 12 và khoản 1 Điều 13 của Nghị định
này thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 89
của Luật bảo hiểm xã hội và khoản 2 và khoản 3 Điều
17 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP.
Phòng Nghiệp Vụ 3