(Nguồn: Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/7/2016)
Điều 45. Điều
kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều
kiện sau đây:
1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
a) Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc,
kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ
làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho
phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh
kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
b) Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm
việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người
được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;
c) Trên tuyến đường
đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời
gian và tuyến đường hợp lý;
2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở
lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này;
3. Người lao động không được hưởng chế độ
do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong
các nguyên nhân quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này.
Điều 46. Điều kiện
hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
1. Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ các điều
kiện sau đây:
a) Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh
nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại khoản
1 Điều 37 của Luật này;
b) Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở
lên do bị bệnh quy định tại điểm a khoản này.
2. Người lao động
khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị
bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
theo quy định tại khoản
1 Điều 37 của Luật này mà phát hiện bị bệnh nghề nghiệp
trong thời gian quy định thì được giám định để xem xét, giải quyết chế độ theo
quy định của Chính phủ.
Phòng Nghiệp Vụ 3