Điều kiện, hồ sơ, trình tự đăng ký, công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
(Nguồn: nghị định 116/2021/NĐ-CP ban hành ngày 21/12/2021
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật phòng, chống
ma túy, luật xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/2022)
Điều 16. Điều kiện cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
Tổ chức, cá nhân cung
cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng phải đáp ứng
các điều kiện sau:
1. Được thành lập, tổ
chức, hoạt động theo quy định của pháp luật; cá nhân không trong thời gian bị
truy cứu trách nhiệm hình sự, thời gian chấp hành bản án hình sự của tòa án;
không trong thời hạn cấm hành nghề hoặc công việc.
2. Về cơ sở vật chất,
trang thiết bị:
a) Có cơ sở vật chất để thực hiện việc tiếp nhận, cung cấp dịch vụ cai
nghiện theo phạm vi dịch vụ đăng ký. Trường hợp cung cấp dịch vụ nội trú, cơ sở
phải đáp ứng các điều kiện về phòng ở, các tiêu chuẩn chuyên môn khác quy định
tại điểm b Khoản 2 và Khoản 4 Điều 6 Nghị định này;
b) Có trang thiết bị để thực hiện các dịch vụ cai nghiện theo quy định
tại Mục A Phụ lục I kèm theo Nghị định
này.
3. Về nhân sự:
a) Có ít nhất 01 người
chịu trách nhiệm chính thực hiện việc cung cấp dịch vụ, có trình độ chuyên môn,
ngành nghề đào tạo phù hợp;
b) Nhân sự phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định này.
Điều 17. Hồ sơ, trình tự
đăng ký, công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
1. Hồ sơ đăng ký cung
cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng gồm:
a) Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị công bố đủ điều kiện cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định này;
b) 01 bản sao quyết
định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(đối với tổ chức cung cấp dịch vụ);
c) Tài liệu chứng minh
bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cung cấp dịch vụ;
d) 01 bản chính danh sách nhân viên theo Mẫu số 03 Phụ lục II, kèm theo 01 bản sao văn
bằng, chứng chỉ, phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 03 tháng tại thời
điểm nộp hồ sơ của từng nhân viên; lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc
người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định này;
đ) Dự kiến quy trình
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
2. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân
gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua phương thức điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy
định tại Khoản 1 Điều này đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở
hoặc nơi cá nhân cư trú. Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký
hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và công bố tổ
chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng theo Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị
định này. Trường hợp không đủ điều kiện công bố phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
3. Việc công bố tổ chức, cá nhân đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
phải được niêm yết công khai tại trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông
tin đại chúng trên địa bàn.
Phòng Nghiệp Vụ 3