Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh đang tập trung huấn luyện, thi đấu
20/03/2023
Lượt xem: 1795
(Nguồn: Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ban hành ngày 18/8/2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận quy định
chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với các huấn luyện
viên, vận động
viên thể thao của tỉnh đang tập trung tập huấn, thi đấu, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2020)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh:
Nghị quyết này Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với các huấn luyện
viên, vận động viên thể thao của tỉnh đang tập trung tập huấn, thi đấu ngoài đối
tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10
năm 2020 của Bộ Tài chính về Quy định chi tiết chế
độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động
viên thể thao thành tích cao.
2.
Đối tượng áp dụng:
Huấn
luyện viên, vận động viên thể thao đang tập trung tập huấn, thi đấu tại:
a)
Đội tuyển năng khiếu tỉnh.
b)
Đội tuyển thiếu niên, nhi đồng tỉnh.
c)
Đội tuyển cấp huyện.
d)
Đội tuyển năng khiếu cấp huyện.
đ)
Đội tuyển thiếu niên, nhi đồng cấp huyện.
Điều 2. Chế độ dinh dưỡng
1. Thời
gian tập huấn: Là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung tập huấn theo quyết định của cấp có thẩm quyền; mức chi cụ thể như sau:
STT
|
Đội tuyển
|
Mức ăn hàng ngày
(Đồng/người/ngày)
|
1
|
Đội tuyển năng khiếu tỉnh
|
130.000
|
2
|
Đội tuyển thiếu niên, nhi đồng tỉnh
|
110.000
|
3
|
Đội tuyển cấp huyện
|
130.000
|
4
|
Đội tuyển năng khiếu cấp huyện
|
120.000
|
5
|
Đội tuyển thiếu niên, nhi đồng cấp huyện
|
110.000
|
2. Thời gian thi đấu: Là thời gian được quy định trong
Điều lệ giải và số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế theo lịch thi đấu của Ban tổ chức giải; mức chi cụ thể như sau:
STT
|
Đội tuyển
|
Mức ăn hàng ngày
(Đồng/người/ngày)
|
1
|
Đội tuyển năng khiếu tỉnh
|
220.000
|
2
|
Đội tuyển thiếu niên, nhi đồng tỉnh
|
160.000
|
3
|
Đội tuyển cấp huyện
|
200.000
|
4
|
Đội tuyển năng khiếu cấp huyện
|
180.000
|
5
|
Đội tuyển thiếu niên, nhi đồng cấp huyện
|
160.000
|
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn
ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành và các nguồn thu hợp pháp khác.
Phòng Nghiệp Vụ 3