(Nguồn: Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/2023)
Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của doanh
nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
1. Doanh
nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có các
quyền sau đây:
a) Thu phí
bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
b) Yêu cầu
bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến
việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm;
c) Hủy bỏ hợp
đồng bảo hiểm quy định tại khoản 2 Điều 22 hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện
hợp đồng bảo hiểm quy định tại Điều 26 của Luật này;
d) Từ chối
bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm
bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong
hợp đồng bảo hiểm;
đ) Yêu cầu
bên mua bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định
của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
e) Yêu cầu
người thứ ba bồi hoàn số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp
bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đã bồi thường cho người được bảo hiểm đối với thiệt hại về tài
sản; lợi ích kinh tế hoặc nghĩa vụ thực hiện hợp
đồng hoặc nghĩa vụ theo pháp luật; trách nhiệm dân sự do người thứ ba gây ra;
g) Quyền khác
theo quy định của pháp luật.
2. Doanh
nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có các
nghĩa vụ sau đây:
a) Cung cấp
cho bên mua bảo hiểm bản yêu cầu bảo hiểm, bảng câu hỏi liên quan đến rủi ro được bảo
hiểm, đối tượng bảo hiểm, quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm;
b) Giải thích
rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ
trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết
hợp đồng bảo hiểm;
c) Cung cấp
cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm quy định tại Điều 18
của Luật này;
d) Cấp hóa
đơn thu phí bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo
hiểm và quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Bồi
thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
e) Giải thích
bằng văn bản lý do từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm;
g) Phối hợp
với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thường về
những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
h) Lưu trữ hồ
sơ hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật;
i) Bảo mật
thông tin do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp, trừ trường hợp
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc được sự đồng ý của bên mua
bảo hiểm, người được bảo hiểm;
k) Nghĩa vụ
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của bên mua
bảo hiểm
1. Bên mua
bảo hiểm có các quyền sau đây:
a) Lựa chọn
doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
để giao kết hợp đồng bảo hiểm;
b) Yêu cầu
doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
cung cấp bản yêu cầu bảo hiểm, bảng câu hỏi liên quan đến rủi ro được bảo hiểm,
đối tượng bảo hiểm, quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm và giải thích các
điều kiện, điều khoản bảo hiểm;
c) Yêu cầu
doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
cung cấp bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm quy định tại Điều 18 của Luật
này;
d) Yêu cầu
doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
cấp hóa đơn thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm và quy
định của pháp luật có liên quan;
đ) Hủy bỏ hợp
đồng bảo hiểm quy định tại khoản 3 Điều 22 và Điều 35 hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện
hợp đồng bảo hiểm quy định tại Điều 26 của Luật này;
e) Yêu cầu
doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
g) Chuyển
giao hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc theo quy
định của pháp luật;
h) Quyền khác
theo quy định của pháp luật.
2. Bên mua
bảo hiểm có các nghĩa vụ sau đây:
a) Kê khai
đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo
hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm
phi nhân thọ nước ngoài;
b) Đọc
và hiểu rõ điều kiện, điều khoản bảo hiểm, quyền, nghĩa
vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm và nội dung khác của hợp
đồng bảo hiểm;
c) Đóng phí
bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
d) Thông báo
cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước
ngoài những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc giảm rủi ro hoặc làm phát
sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo
hiểm phi nhân thọ nước ngoài trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo
thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
đ) Thông báo
cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước
ngoài về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
phối hợp với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân
thọ nước ngoài trong giám định tổn thất;
e) Áp dụng
các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của Luật này và quy định
khác của pháp luật có liên quan;
g) Nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
Phòng Nghiệp Vụ 3