Quy định xử lý vi phạm về nguồn lợi bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản và vi phạm về quản lý khu bảo tồn biển
(Nguồn: Nghị định số 38/2024/NĐ-CP ngày 05/4/2024 của Chính phủ quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20/5/2024)
Điều 6.
Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản
1. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường
sống của loài thủy sản mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự theo các
mức phạt sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến
10.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng ngư lưới cụ, trang thiết bị, phương
tiện cản trở hành lang di chuyển cho loài thủy sản khi khai thác thủy sản bằng
nghề cố định ở sông, hồ, đầm, phá hoặc sử dụng ngư lưới cụ, trang thiết bị,
phương tiện cản trở đường di cư tự nhiên của loài thủy sản;
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng ngư lưới cụ, trang thiết bị, phương
tiện hủy hoại nguồn lợi thủy sản hoặc hệ sinh thái thủy sinh hoặc khu vực thủy
sản tập trung sinh sản hoặc khu vực thủy sản còn non tập trung sinh sống hoặc
sử dụng ngư lưới cụ, trang thiết bị, phương tiện phá hoại nơi cư trú của loài
thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm hoặc Danh mục loài
nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến
150.000.000 đồng đối với hành vi lấn, chiếm hoặc gây hại khu bảo vệ nguồn lợi
thủy sản;
d) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến
200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi thăm dò, khai thác tài nguyên,
xây dựng, phá bỏ công trình dưới mặt nước, lòng đất dưới nước làm suy giảm hoặc
mất đi nguồn lợi thủy sản hoặc gây tổn hại đến môi trường sống, khu vực tập
trung sinh sản, khu vực thủy sản còn non tập trung sinh sống, đường di cư của
loài thủy sản; không tạo đường di cư hoặc dành hành lang di chuyển cho loài
thủy sản khi xây dựng mới, thay đổi hoặc phá bỏ công trình hoặc có hoạt động
liên quan đến đường di cư của loài thủy sản.
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi
vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy
định tại khoản 1 Điều này.
Điều 9. Vi phạm quy định về quản lý khu
bảo tồn biển
1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến
70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm tại vùng đệm của khu bảo
tồn biển sau:
a) Thả phao không đúng quy định;
b) Điều tra, nghiên cứu khoa học khi
chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
c) Phương tiện thủy hoạt động không
đúng quy định;
d) Tổ chức hoạt động dịch vụ, du lịch
không đúng quy định;
đ) Xây dựng công trình không phép hoặc không đúng quy định;
e) Nuôi trồng thủy sản, khai thác
thủy sản không đúng quy định.
2. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1
Điều này trong phân khu dịch vụ - hành chính của khu bảo tồn biển.
3. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến
150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm trong phân khu phục hồi
sinh thái của khu bảo tồn biển sau:
a) Hành vi vi phạm quy định tại các
điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này;
b) Hành vi bị cấm thực hiện trong
phân khu phục hồi sinh thái.
4. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến
200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm trong phân khu bảo vệ
nghiêm ngặt sau:
a) Hành vi vi phạm quy định tại các
điểm a và b khoản 1 Điều này;
b) Hành vi bị cấm thực hiện trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phá dỡ công trình xây dựng
không đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 1, khoản
2 và điểm a khoản 3 Điều này;
b) Buộc thả thủy sản còn sống trở lại
môi trường sống của chúng đối với hành vi
khai thác thủy sản không đúng quy định trong khu bảo tồn quy định tại điểm e
khoản 1, khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này;
c) Buộc chuyển giao thủy sản thuộc Nhóm I
Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm đã chết cho cơ quan có thẩm quyền đối
với hành vi khai thác thủy sản không đúng quy định trong khu bảo tồn quy định tại
điểm e khoản 1, khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này.
Phòng Nghiệp Vụ 3